| Nội dung bồi thường | Đối với xe máy | Đối với xe tải, xe 3 bánh | Ghi chú | ||
|---|---|---|---|---|---|
| Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | Hoá đơn được nêu tại mục này là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do cơ quan quản lý thuế thông qua. | |
| 1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT | 70% giá trị hóa đơn bán ra hoặc 100% giá trị hóa đơn mua vào. | 3.000.000 (Ba triệu đồng) | 3.000.000 (Ba triệu đồng) 70% giá trị hóa đơn bán ra hoặc 100% giá trị hóa đơn mua vào. | 10.000.000 (Mười triệu đồng) | |
| 2. Mất hàng hóa không có hóa đơn | 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng | ||||
| Nội dung bồi thường | Đối với xe máy | Đối với xe tải, xe 3 bánh | ||
|---|---|---|---|---|
| Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | |
| 1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT | 50% giá trị Hàng hóa căn cứ theo hóa đơn | 3.000.000 (Ba triệu đồng) | 50% giá trị Hàng hóa căn cứ theo hóa đơn | 10.000.000 (Mười triệu đồng) |
| 2. Hư hỏng có hóa đơn và có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ | 80% giá trị Hàng hóa căn cứ theo Hóa đơn | 3.000.000 (Ba triệu đồng) | Không áp dụng | |
| 3. Mất hàng hóa không có hóa đơn | 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng | |||
| Loại hư hỏng | Mức bồi thường | |
|---|---|---|
| Không sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ | Có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ | |
| Hàng hóa trong kiện Hàng còn nguyên, tuy nhiên bao bì trên ngoài của kiện Hàng bị: – Rách, vỡ, ướt thùng hàng, hộp đựng hàng. – Rách tem niêm phong của nhà sản xuất, sản phẩm còn nguyên. |
5% | 5% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại đến 30% | 30% | 100% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 30% đến 50% | 50% | |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 50% đến 70% | 70% | |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại đến trên 70% | 100% | |
| Giá trị Hàng hóa | Phí Khai Giá | Giá trị đền bù |
|---|---|---|
| 0 VND – 10.000.000.000 VND | 1.000 VND | 100% giá trị hàng hoá được hiển thị trên hoá đơn bán hàng |
| 10.000.001 VND – 15.000.000 VND | 4.000 VND | |
| 15.000.001 VND – 20.000.000 VND | 5.000 VND | |
| Trên 20.000.000 VND | 7.000 VND | 100% giá trị hàng hoá được hiển thị trên hoá đơn bán hàng, nhưng tối đa không quá 30.000.000 VND (ba mươi triệu đồng). |
| Phí Khai Giá | Giá trị đền bù |
|---|---|
| 1.000 VND | – Đối với Tài liệu: 500.000 VND/đơn hàng/điểm đến khi bị mất và/hoặc hư hỏng – Đối với Hàng hóa (*) không có hóa đơn VAT: Số tiền bồi thường theo giá trị tổn thất nhưng không vượt quá 1.000.000 VND/đơn hàng/ điểm đến khi bị mất và/ hoặc hư hỏng – Đối với Hàng hóa (*) có hóa đơn VAT: Số tiền bồi thường theo giá trị tổn thất nhưng không vượt quá 5.000.000 VND/đơn hàng/ điểm đến khi Hàng hóa bị mất và/ hoặc hư hỏng |
| Loại hư hỏng | Giá trị đền bù |
|---|---|
| Hàng hóa bị hư hỏng trên 70% giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất/ không còn giá trị sử dụng | 100% giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất |
| Các trường hợp khác | 70% giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất |
| Loại hư hỏng | Mức bồi thường |
|---|---|
| Hàng hóa trong kiện hàng còn nguyên, tuy nhiên bao bì bên ngoài của kiện hàng bị: – Rách, vỡ, ướt thùng hàng, hộp đựng hàng. – Rách tem niêm phong của nhà sản xuất, sản phẩm còn nguyên. |
5% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại đến 50% | 50% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại trên 50% | 100% |
| Nội dung bồi thường | Đối với xe máy | Lưu ý | |
|---|---|---|---|
| Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | ||
| 1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT | 70% giá trị hóa đơn bán ra hoặc 100% giá trị hóa đơn mua vào. | 10.000.000 (Mười triệu đồng) | Hoá đơn được nêu tại mục này là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do cơ quan quản lý thuế thông qua. |
| 2. Mất hàng hóa không có hóa đơn | 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng | Biên lai cước phí vận chuyển | |
| Nội dung bồi thường | Đối với xe máy | Lưu ý | |
|---|---|---|---|
| Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | ||
| 1. Mất hàng hóa có hóa đơn | 100% giá trị Hàng hóa theo Hóa đơn bán ra | 30.000.000 (Ba mươi triệu đồng) | Hoá đơn được nêu tại mục này là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do cơ quan quản lý thuế thông qua. |
| 2. Hư hỏng có hóa đơn và có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ | 80% giá trị Hàng hóa căn cứ theo Hóa đơn | 3.000.000 (Ba triệu đồng) | Không áp dụng |
| 3. Mất hàng hóa không có hóa đơn | 04 (bốn) lần cước phí của dịch vụ đã sử dụng | Biên lai cước phí vận chuyển | |
| Giá trị hàng hóa | Phí | Giá trị đền bù |
|---|---|---|
| 0 VND – 10.000.000 VND | 5.000 VNĐ | 100% giá trị điền khai giá |
| 10.000.001 VND – 20.000.000 VND | 10.000 VNĐ | 100% giá trị điền khai giá |
| Trên 20.000.000 VND | 15.000 VNĐ | 100% giá trị điền khai giá |
| Nội dung bồi thường | Đối với xe máy | |
|---|---|---|
| Mức đền bù cho khách hàng | Mức tối đa (VND) | |
| 1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT | 50% giá trị Hàng hóa căn cứ theo hóa đơn | 3.000.000 |
| 2. Hư hỏng có hóa đơn và có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ | 80% giá trị Hàng hóa căn cứ theo Hóa đơn | 3.000.000 |
| 3. Mất hàng hóa không có hóa đơn | 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng | |
| Loại hư hỏng | Mức đền bù | Giá trị đền bù |
|---|---|---|
| Rách, vỡ, ướt thùng hàng (hàng có bao bì như thùng bia, nước ngọt, hàng có hộp…) | 5% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 5% |
| Rách tem niêm phong của nhà sản xuất, sản phẩm còn nguyên | 10% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 10% |
| Kích hoạt bảo hành điện tử hoặc kích hoạt nguồn, sản phẩm còn nguyên | 20% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 20% |
| Mất phụ kiện, sản phẩm còn nguyên | 20% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 20% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 1% đến 30% | 30% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 30% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 31% đến 50% | 50% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 50% |
| Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại vượt quá 50% | 100% | Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 100% |