CHÍNH SÁCH DỊCH VỤ

SERVICE POLICY

ĐIỀU KHOẢN VÀ CHÍNH SÁCH

Công ty cổ phần tin học Smartway có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0316132186 cấp ngày 6/2/2019 tại Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. (sau đây gọi là eMover) xin cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ cũng như hệ thống phần mềm cung cấp dịch vụ của eMover. Hệ thống phần mềm Thương mại Điện tử của eMover được thiết lập tại địa chỉ website www.emover.vn (“Website”) được đăng ký tại Bộ Công Thương nhằm mục đích cung cấp cho khách hàng dịch vụ vận chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất hiện nay. Trước khi đăng ký và sử dụng dịch vụ của eMover trên hệ thống phần mềm này, quý khách hàng vui lòng đọc kỹ các điều kiện và điều khoản bên dưới.

Điều khoản sử dụng

Các điều khoản và điều kiện này (“Điều Khoản Sử Dụng”) được áp dụng cho việc khách hàng truy cập và sử dụng dịch vụ được thiết lập trên hệ thống phần mềm ứng dụng được thiết lập dành riêng cho mạng điện thoại di động có thiết lập internet của eMover tại website www.emover.vn (“Ứng Dụng”), cũng như tất cả các thông tin, chính sách được cung cấp cho khách hàng trên ứng dụng của eMover.

Dịch vụ trên ứng dụng của eMover

eMover cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội thành hoặc liên tỉnh, giao nhận hàng… (“Dịch vụ”) được khách hàng yêu cầu thông qua ứng dụng của eMover trên điện thoại di động có kết nối internet đã được khách hàng tải về và cài đặt sử dụng. Dịch vụ của eMover được chia làm 2 loại:

Cước phí Dịch vụ

Bảng giá Cước phí Dịch vụ của eMover được thể hiện trên Ứng dụng eMover hoặc trên website www.emover.vn. Cước phí Dịch vụ này có thể được thay đổi tùy từng thời điểm và tình hình vận chuyển trên thị trường (Cước phí Dịch vụ này đã bao gồm VAT).

Thông tin về đơn hàng

Bên Sử dụng Dịch vụ phải bổ sung đầy đủ thông tin về Hàng hóa giao nhận khi tạo Đơn hàng – bao gồm các thông tin về nội dung Hàng hóa, thông tin người gửi Hàng (họ tên, số điện thoại, địa chỉ), thông tin người nhận hàng (họ tên, số điện thoại, địa chỉ), thông tin ứng tiền thu hộ (COD).

Điều kiện tham gia giao dịch

Khách hàng khi tham gia giao dịch phải đáp ứng các điều kiện sau (i) đã đủ 18 tuổi trở lên, (ii) có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng không được phép tham gia giao dịch trong trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện trên, trừ trường hợp có giám hộ trực tiếp của khách hàng đồng ý và tham gia. Để có thể tạo yêu cầu trên ứng dụng, khách hàng cần đăng ký tài khoản và tải phần mềm ứng dụng hoặc sử dụng trên Website của eMover bằng cách cung cấp thông tin cá nhân, số điện thoại di động và email của khách hàng. Sau khi hoàn tất việc cung cấp thông tin, eMover sẽ cung cấp cho khách hàng một tài khoản cá nhân để khách hàng có thể truy cập và quản lý quá trình giao dịch của mình (“Tài Khoản”). Khách Hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ các thông tin mà mình kê khai để tạo tài khoản trên ứng dụng của eMover. Trong mọi trường hợp, eMover có quyền xác minh thông tin mà khách hàng đã cung cấp nhưng không có nghĩa là eMover có thể đảm bảo thông tin mà khách hàng đã khai là chính xác. eMover sẽ không giải quyết các khiếu nại của khách hàng trong trường hợp khách hàng khai không đúng các thông tin mà ứng dụng của eMover yêu cầu khi đăng ký.

Hợp Đồng Dịch vụ giữa Các Bên

Hợp đồng Dịch vụ giữa eMover và khách hàng được thiết lập khi khách hàng tạo Tài Khoản trên ứng dụng của eMover theo bước trên. Hợp đồng Dịch vụ giữa khách hàng và eMover được khởi tạo thông qua việc khách hàng tạo yêu cầu cung cấp Dịch vụ trên ứng dụng của eMover (“Yêu Cầu”) và được xem là đã ký kết ngay khi Khách Hàng nhận được phản hồi chấp nhận từ eMover.

Cách sử dụng Dịch vụ và ứng dụng

ứng dụng cho phép khách hàng tìm kiếm, chọn lựa và yêu cầu eMover thực hiện Dịch vụ bằng cách khởi tạo Yêu Cầu trên Ứng Dụng. Để eMover nhận biết được vị trí của khách hàng, điện thoại di động của khách hàng cần có internet và đã cài đặt bộ thu GPS (định vị vị trí hiện tại của khách hàng) được cài đặt trên Ứng Dụng. Quy trình về giao dịch như sau:

Thay đổi hoặc hủy bỏ giao dịch

Trong trường hợp sau khi đã tạo Yêu Cầu, khách hàng muốn thay đổi hoặc hủy bỏ Yêu Cầu, khách hàng vui lòng liên hệ Dịch vụ Chăm Sóc khách hàng (“CSKH”) để được hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện. Trong trường hợp khách hàng huỷ nhiều đơn hàng ở trạng thái “Đã có tài xế nhận” gây ảnh hưởng tới hệ thống, eMover có thể chặn khách hàng sử dụng mã khuyến mại hoặc tạm khoá dịch vụ của khách hàng trong một thời gian.

Quy Định Liên Quan Đến Hàng Hóa Giao Nhận

Bằng việc chấp thuận các Điều Khoản Sử Dụng này, khách hàng đã hiểu rằng sẽ không vận chuyển các hàng hóa bị cấm và hạn chế lưu thông theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm nhưng không giới hạn các loại hàng hóa sau:
Danh mục hàng hóa cấm vận chuyển theo quy định Pháp luật:
Hàng hóa ngoài phạm vi cung cấp dịch vụ của eMover:
Hàng hóa ngoài phạm vi cung cấp của eMover với dịch vụ Giao hàng liên tỉnh:

Phương Tiện Vận Chuyển và Giới hạn kích thước Hàng hóa, khối lượng chuyến đi (áp dụng cho mỗi Đơn hàng) được quy định cụ thể như sau:

eMover cung cấp Dịch vụ vận chuyển, chuyển phát hàng hóa đường bộ bằng xe máy, xe ba bánh và xe tải các loại
Đối với phương thức vận tải bằng xe máy:
Đối với phương thức vận tải bằng xe tải hoặc xe ba bánh:
Tùy thuộc vào giới hạn trọng lượng và kích thước của từng phương tiện vận chuyển do Bên Sử dụng Dịch vụ lựa chọn khi tạo Đơn hàng.

Thời Gian Và Phạm Vi Thực Hiện Dịch vụ

Theo quy định về Quy trình thực hiện Dịch vụ.

Các trường hợp eMover được quyền từ chối nhận Hàng hóa và từ chối cung ứng Dịch vụ

eMover được quyền quyết định từ chối cung ứng Dịch Vụ khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

Quyền Và Trách Nhiệm Của Khách hàng

1. Bên Sử dụng Dịch vụ có quyền
Bên Sử dụng Dịch vụ có trách nhiệm
Lưu ý: Trong trường hợp giao Hàng thất bại do lỗi của tài xế eMover nhưng Hàng hóa vẫn còn nguyên vẹn thì Bên Sử dụng Dịch vụ phải nhận lại Hàng hóa và hoàn trả lại COD cho tài xế eMover, trong trường hợp này sẽ không phát sinh Cước phí Dịch vụ và phí trả hàng.
2. Bàn giao hàng hóa cho Tài Xế eMover
Bên Sử dụng Dịch vụ có quyền
Bên Sử dụng Dịch vụ có trách nhiệm
3. Xác nhận giao hàng THÀNH CÔNG/THẤT BẠI
Bên Sử dụng Dịch vụ có quyền
Bên Sử dụng Dịch vụ có trách nhiệm
4. Đánh giá tài xế eMover và Phản hồi chất lượng dịch vụ giao hàng

Quyền Và Trách Nhiệm Của eMover

  1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin về Dịch vụ cung ứng, Cước Phí Dịch Vụ đã cung ứng cho Bên Sử dụng Dịch vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại, các thông tin liên quan khác (nếu có).
  2. Hướng dẫn Bên Sử dụng Dịch vụ sử dụng và thực hiện đúng các quy định, quy trình cung ứng Dịch vụ.
  3. Đảm bảo chất lượng Dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đã công bố và thoả thuận giữa Các Bên. Công bố rõ, kịp thời với đại diện Bên Sử dụng Dịch vụ các phương án, biện pháp xử lý trong trường hợp eMover không hoàn thành việc cung ứng Dịch Vụ không đúng như cam kết.
  4. Hoàn trả Hàng hóa khi Bên Sử dụng Dịch vụ yêu cầu, hoặc không giao được cho Người nhận mặc dù tài xế eMover đã thực hiện đúng quy trình theo phụ lục đính kèm. Trong trường hợp này, Bên Sử dụng Dịch vụ vẫn phải hoàn trả lại COD mà tài xế đã ứng trước, đồng thời Bên Sử dụng Dịch vụ vẫn phải thanh toán Cước phí Dịch vụ cho các Đơn hàng/Chuyến hàng bị trả về này và phí trả hàng (theo đơn giá của Cước phí Dịch vụ) cho eMover.
  5. Tiếp nhận, giải quyết hoặc hỗ trợ giải quyết mọi khiếu nại của Bên Sử dụng Dịch vụ liên quan đến việc cung ứng Dịch vụ của eMover.

Miễn trừ trách nhiệm

Bên Sử dụng Dịch vụ thừa nhận và đồng ý eMover sẽ được miễn trừ trách nhiệm và sẽ vô can đối với bất kỳ và mọi thiệt hại, tổn thất, mất mát, hư hỏng, bồi thường, chậm trễ, yêu cầu, trách nhiệm, khiếu kiện, hành động của Bên Sử dụng Dịch vụ và/hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể được đưa ra chống lại hoặc phải gánh chịu bởi eMover và các Bên được bồi thường của eMover liên quan đến Hàng hóa được gây ra bởi, phát sinh từ, hoặc liên quan đến:
  1. Sự không tuân thủ bởi Bên Sử dụng Dịch vụ bất kỳ quy định của pháp luật về hàng hóa cấm hoặc hạn chế lưu thông, vận chuyển và các quy định khác của pháp luật (bao gồm, nhưng không hạn chế bởi trường hợp Hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ nguồn gốc xuất xứ; bị kiểm tra, tịch thu hoặc tiêu hủy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc an ninh sân bay).
  2. Sự không tuân thủ bởi Bên Sử dụng Dịch vụ bất kỳ thỏa thuận nào về sử dụng Dịch vụ của eMover, hoặc bất kỳ quy định, chính sách nào của eMover (bao gồm, nhưng không giới hạn bởi Hàng hóa nằm ngoài phạm vi nhận vận chuyển của eMover, địa chỉ giao hoặc nhận Hàng hóa không thuộc phạm vi cung ứng Dịch vụ của eMover, Hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa không được vận chuyển qua đường hàng không; Bên Sử dụng Dịch vụ không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp theo luật định hoặc theo chính sách của eMover trên website của eMover);
  3. Hành động hoặc không thực hiện hành động nào của Bên Sử dụng Dịch vụ, cho dù là do lỗi cẩu thả, bất cẩn, cố ý làm sai, hoặc lừa dối (bao gồm, nhưng không hạn chế bởi trường hợp việc cung cấp, kê khai thông tin về Hàng hóa không đúng hoặc thiếu sót; đóng gói, bao bọc Hàng hóa không đầy đủ, không phù hợp, không cẩn thận, không tuân thủ quy định, hướng dẫn về đóng gói của eMover, nhà sản xuất hay quy định của pháp luật; Thông tin Người Nhận không đúng hoặc thiếu sót Bên Sử dụng Dịch vụ không có chứng từ chứng minh Hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng; Bên Sử dụng Dịch vụ không có chứng từ chứng minh việc sử dụng dịch vụ);
  4. Hành động hoặc không thực hiện hành động của một bên thứ ba, cho dù là do lỗi cẩu thả, bất cẩn, cố ý làm sai, hoặc lừa dối (bao gồm, nhưng không hạn chế bởi trường hợp hàng hóa bị cướp, giật; hư hỏng, mất mát gây ra bởi Người nhận; hàng hóa không đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn về chất lượng, quy cách, bao gồm nhưng không giới hạn trường hợp màu sắc, kích cỡ, chất liệu sản phẩm không đúng với hình ảnh, thông tin được cung cấp bởi người bán hàng hoặc nhà sản xuất; chuyến bay chậm trễ hoặc bị hủy; bị cơ quan chức năng kiểm tra trên đường vận chuyển);
  5. Đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của hàng hóa nằm trong Hàng hóa;
  6. Bên Sử dụng Dịch vụ từ chối nhận lại Hàng hóa hoặc eMover không liên hệ được với Bên Sử dụng Dịch vụ sau khi eMover đã thực hiện giao trả lại Hàng hóa đúng quy trình tại Phụ lục đính kèm Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên Sử dụng Dịch vụ thừa nhận và đồng ý rằng eMover sẽ có quyền giữ Hàng hóa trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ lần trả cuối cùng. Sau khoảng thời gian này, Bên Sử dụng Dịch vụ thừa nhận và đồng ý rằng Bên Sử dụng Dịch vụ đã từ bỏ mọi quyền và quyền yêu cầu và eMover sẽ được miễn trừ khỏi mọi yêu cầu, trách nhiệm, khiếu kiện liên quan đến Hàng hóa.
  7. Trong trường hợp một phần thiệt hại, tổn thất xảy ra do Bên Sử dụng Dịch vụ vi phạm, Bên Sử dụng Dịch vụ thừa nhận và đồng ý sẽ từ bỏ quyền yêu cầu đối với, và eMover sẽ không có trách nhiệm bồi thường cho, phần thiệt hại, tổn thất tương ứng với mức độ thiệt hại do Bên Sử dụng Dịch vụ gây ra.
  8. Hàng hóa đã được phát và người nhận không có ý kiến khi nhận Hàng hóa.
  9. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của Luật Việt Nam.

Chính sách bồi thường

1 . Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Bên Sử dụng Dịch vụ:
Bên Sử dụng Dịch vụ sẽ phải chịu phạt 8% Cước phí Dịch vụ của tháng vi phạm, đồng thời có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra cho eMover và các Bên liên quan (nếu có) trong trường hợp:
  1. Thiệt hại xảy ra có nguồn gốc từ Bên Sử dụng Dịch vụ;
  2. Hàng hóa thuộc danh mục Hàng hóa cấm, hạn chế kinh doanh/vận chuyển theo quy định của pháp luật;
  3. Hàng hóa không đóng gói đúng quy cách dẫn đến bị vỡ và ảnh hưởng đến hàng hóa của các khách hàng khác.
2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của eMover (Đối với tất cả dịch vụ trừ dịch vụ Siêu Cấp và Giao hàng liên tỉnh):
eMover có trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra trong quá trình cung ứng Dịch vụ khi lỗi hoàn toàn thuộc về eMover. Việc bồi thường thiệt hại liên quan đến thực trạng Hàng hóa được thực hiện như sau:
2.1 . Trường hợp kiện hàng là ấn phẩm, giấy tờ, hóa đơn, hợp đồng và các tài liệu dưới dạng văn bản khác: mọi mất mát, hư hỏng hoặc bị tráo đổi do eMover thực hiện bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí Dịch vụ đã sử dụng.
2.2. Trường hợp kiện hàng là vật phẩm, hàng hóa: mức bồi thường như sau:
Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ có sử dụng dịch vụ thu hộ COD:
Nội dung bồi thường Đối với xe máy Đối với xe tải, xe 3 bánh Ghi chú
Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND) Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND) Hoá đơn được nêu tại mục này là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do cơ quan quản lý thuế thông qua.
1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT 70% giá trị hóa đơn bán ra hoặc 100% giá trị hóa đơn mua vào. 3.000.000 (Ba triệu đồng) 3.000.000 (Ba triệu đồng) 70% giá trị hóa đơn bán ra hoặc 100% giá trị hóa đơn mua vào. 10.000.000 (Mười triệu đồng)
2. Mất hàng hóa không có hóa đơn 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng
Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ không sử dụng dịch vụ thu hộ COD:
Nội dung bồi thường Đối với xe máy Đối với xe tải, xe 3 bánh
Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND) Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND)
1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT 50% giá trị Hàng hóa căn cứ theo hóa đơn 3.000.000 (Ba triệu đồng) 50% giá trị Hàng hóa căn cứ theo hóa đơn 10.000.000 (Mười triệu đồng)
2. Hư hỏng có hóa đơn và có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ 80% giá trị Hàng hóa căn cứ theo Hóa đơn 3.000.000 (Ba triệu đồng) Không áp dụng
3. Mất hàng hóa không có hóa đơn 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng
2.3 Trường hợp Hàng hóa bị hư hỏng 01 (một) phần:
Khoản tiền bồi thường sẽ phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của kiện Hàng, cụ thể được xác định như sau: Khoản tiền bồi thường hư hỏng = Khoản tiền bồi thường được xác định theo Mục 1.2.2 x (nhân với) mức bồi thường (quy định trong Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng dưới đây) (**) (**) Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng một phần:
Loại hư hỏng Mức bồi thường
Không sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ Có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ
Hàng hóa trong kiện Hàng còn nguyên, tuy nhiên bao bì trên ngoài của kiện Hàng bị:
– Rách, vỡ, ướt thùng hàng, hộp đựng hàng.
– Rách tem niêm phong của nhà sản xuất, sản phẩm còn nguyên.
5% 5%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại đến 30% 30% 100%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 30% đến 50% 50%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 50% đến 70% 70%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại đến trên 70% 100%
2.4 Trường hợp mất, thất lạc hoặc hư hỏng một hoặc một vài sản phẩm không đi liền theo bộ trong cùng một kiện Hàng:
Trường hợp xảy ra mất, thất lạc một hoặc một vài sản phẩm không đi liền theo bộ trong cùng một kiện Hàng thì Khoản tiền bồi thường được xác định theo công thức sau: Khoản tiền bồi thường = Khoản tiền bồi thường được nêu tại Mục 1.2.2 x (nhân với) số lượng hàng hóa bị mất/hư hỏng (Tổng số sản phẩm có trong đơn hàng) Trường hợp hư hỏng một hoặc một vài sản phẩm không đi liền theo bộ trong cùng một kiện Hàng thì Khoản tiển bồi thường được xác đinh theo công thức sau: Khoản tiền bồi thường = Khoản tiền bồi thường tại Mục 1.2.4 (a) x (nhân với) mức bồi thường theo Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng (tại Mục 1.2.3)
2.5 Trường hợp Bên Sử dụng dịch vụ sử dụng Dịch vụ khai giá (chỉ áp dụng đối với Dịch vụ Siêu tốc và Siêu rẻ)
Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ có sử dụng dịch vụ thu hộ COD:
Giá trị Hàng hóa Phí Khai Giá Giá trị đền bù
0 VND – 10.000.000.000 VND 1.000 VND 100% giá trị hàng hoá được hiển thị trên hoá đơn bán hàng
10.000.001 VND – 15.000.000 VND 4.000 VND
15.000.001 VND – 20.000.000 VND 5.000 VND
Trên 20.000.000 VND 7.000 VND 100% giá trị hàng hoá được hiển thị trên hoá đơn bán hàng, nhưng tối đa không quá 30.000.000 VND (ba mươi triệu đồng).
Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ không sử dụng dịch vụ thu hộ COD:
Phí Khai Giá Giá trị đền bù
1.000 VND – Đối với Tài liệu: 500.000 VND/đơn hàng/điểm đến khi bị mất và/hoặc hư hỏng
– Đối với Hàng hóa (*) không có hóa đơn VAT: Số tiền bồi thường theo giá trị tổn thất nhưng không vượt quá 1.000.000 VND/đơn hàng/ điểm đến khi bị mất và/ hoặc hư hỏng
– Đối với Hàng hóa (*) có hóa đơn VAT: Số tiền bồi thường theo giá trị tổn thất nhưng không vượt quá 5.000.000 VND/đơn hàng/ điểm đến khi Hàng hóa bị mất và/ hoặc hư hỏng
Mức đền bù đối với trường hợp Hàng hóa bị hư hỏng:
Loại hư hỏng Giá trị đền bù
Hàng hóa bị hư hỏng trên 70% giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất/ không còn giá trị sử dụng 100% giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất
Các trường hợp khác 70% giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất
*** Ghi chú:
2.6 Lưu ý:
  1. Trong mọi trường hợp mức bồi thường không thấp hơn 04 (bốn) lần cước phí của Dịch vụ đã sử dụng.
  2. Trong trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ không cung cấp được Hóa đơn hợp pháp của Hàng hóa thì bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí Dịch vụ.
  3. Trường hợp Hàng hóa bị thất thoát hoặc hư hỏng một phần và Bên Sử dụng Dịch vụ cung cấp được chứng từ Hóa đơn thể hiện giá trị Hàng hóa thì eMover có trách nhiệm bồi thường phần giá trị Hàng hóa bị thất thoát hoặc hư hỏng đó.
  4. eMover chỉ xử lý các khiếu nại (được thực hiện trong thời hiệu theo quy định pháp luật) nếu Bên Sử dụng Dịch vụ cập nhật tình trạng Đơn hàng trên Hệ thống ứng dụng eMover trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi đơn hàng hoàn tất trên Hệ thống. eMover được quyền từ chối giải quyết đối với các trường hợp khiếu nại nhưng không cập nhật hoặc cập nhật tình trạng đơn hàng không đúng thời gian.
  5. Đối với các Đơn hàng được ứng trước Tiền thu hộ:
3. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của eMover đối với Dịch vụ Giao hàng liên tỉnh:
3.1 Trường hợp kiện hàng bị mất, thất lạc:
Đền bù tối đa 04 (bốn) lần Cước phí gửi hàng.
3.2 Trường hợp kiện hàng bị hư hỏng:
Khoản tiền bồi thường sẽ phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của kiện hàng, cụ thể được xác định như sau: Khoản tiền bồi thường hư hỏng = Khoản tiền bồi thường mất hàng được xác định theo Mục 1.3.1 x (nhân với) mức bồi thường (quy định trong Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng dưới đây) (**)(**) Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng:
Loại hư hỏng Mức bồi thường
Hàng hóa trong kiện hàng còn nguyên, tuy nhiên bao bì bên ngoài của kiện hàng bị:
– Rách, vỡ, ướt thùng hàng, hộp đựng hàng.
– Rách tem niêm phong của nhà sản xuất, sản phẩm còn nguyên.
5%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại đến 50% 50%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại trên 50% 100%
3.3 Trường hợp mất, thất lạc hoặc hư hỏng một hoặc một vài sản phẩm không đi liền theo bộ trong cùng một kiện hàng:
(*) Lưu ý: Hóa đơn có giá trị pháp lý là:
3.4 Trường hợp chậm trễ giao phát:
Quy định trên không áp dụng cho trường hợp hai bên đang có tranh chấp về Đơn hàng hoặc eMover trả Kiện hàng nhưng Khách hàng từ chối nhận lại Kiện hàng từ 03 (ba) lần trở lên.
4. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của eMover đối với Dịch vụ Siêu cấp:
4.1 Trường hợp kiện hàng là ấn phẩm, giấy tờ, hóa đơn, hợp đồng và các tài liệu dưới dạng văn bản khác:
Mọi mất mát, hư hỏng hoặc bị tráo đổi do eMover thực hiện bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí Dịch vụ đã sử dụng.
4.2 Trường hợp kiện hàng là vật phẩm, hàng hóa:
Mức bồi thường như sau:Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ có sử dụng dịch vụ thu hộ COD:
Nội dung bồi thường Đối với xe máy Lưu ý
Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND)
1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT 70% giá trị hóa đơn bán ra hoặc 100% giá trị hóa đơn mua vào. 10.000.000 (Mười triệu đồng) Hoá đơn được nêu tại mục này là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do cơ quan quản lý thuế thông qua.
2. Mất hàng hóa không có hóa đơn 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng Biên lai cước phí vận chuyển
Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ không sử dụng dịch vụ thu hộ COD – Có khai giá:
Nội dung bồi thường Đối với xe máy Lưu ý
Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND)
1. Mất hàng hóa có hóa đơn 100% giá trị Hàng hóa theo Hóa đơn bán ra 30.000.000 (Ba mươi triệu đồng) Hoá đơn được nêu tại mục này là Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do cơ quan quản lý thuế thông qua.
2. Hư hỏng có hóa đơn và có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ 80% giá trị Hàng hóa căn cứ theo Hóa đơn 3.000.000 (Ba triệu đồng) Không áp dụng
3. Mất hàng hóa không có hóa đơn 04 (bốn) lần cước phí của dịch vụ đã sử dụng Biên lai cước phí vận chuyển
Dịch vụ khai giá:
Giá trị hàng hóa Phí Giá trị đền bù
0 VND – 10.000.000 VND 5.000 VNĐ 100% giá trị điền khai giá
10.000.001 VND – 20.000.000 VND 10.000 VNĐ 100% giá trị điền khai giá
Trên 20.000.000 VND 15.000 VNĐ 100% giá trị điền khai giá
Trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ không sử dụng dịch vụ thu hộ COD – không khai giá:
Nội dung bồi thường Đối với xe máy
Mức đền bù cho khách hàng Mức tối đa (VND)
1. Mất hàng hóa có hóa đơn GTGT 50% giá trị Hàng hóa căn cứ theo hóa đơn 3.000.000
2. Hư hỏng có hóa đơn và có sử dụng dịch vụ Giao hàng dễ vỡ 80% giá trị Hàng hóa căn cứ theo Hóa đơn 3.000.000
3. Mất hàng hóa không có hóa đơn 04 (bốn) lần cước phí đã sử dụng
Trường hợp Hàng hóa bị hư hỏng 01 (một) phần:Khoản tiền bồi thường sẽ phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của kiện Hàng, cụ thể được xác định như sau:Khoản tiền bồi thường hư hỏng = Khoản tiền bồi thường được xác định theo Mục 1.4.2 x (nhân với) mức bồi thường (quy định trong Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng dưới đây) (**)(**) Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng:
Loại hư hỏng Mức đền bù Giá trị đền bù
Rách, vỡ, ướt thùng hàng (hàng có bao bì như thùng bia, nước ngọt, hàng có hộp…) 5% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 5%
Rách tem niêm phong của nhà sản xuất, sản phẩm còn nguyên 10% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 10%
Kích hoạt bảo hành điện tử hoặc kích hoạt nguồn, sản phẩm còn nguyên 20% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 20%
Mất phụ kiện, sản phẩm còn nguyên 20% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 20%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 1% đến 30% 30% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 30%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 31% đến 50% 50% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 50%
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại vượt quá 50% 100% Mức đền bù theo chính sách mất hàng x 100%
(***) Ghi chú:
4.3 Lưu ý:
  1. Trong mọi trường hợp mức bồi thường không thấp hơn 04 (bốn) lần cước phí của Dịch vụ đã sử dụng.
  2. Trong trường hợp Bên Sử dụng Dịch vụ không cung cấp được Hóa đơn hợp pháp của Hàng hóa thì bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí Dịch vụ.
  3. Trường hợp Hàng hóa bị thất thoát hoặc hư hỏng một phần và Bên Sử dụng Dịch vụ cung cấp được chứng từ Hóa đơn thể hiện giá trị Hàng hóa thì eMover có trách nhiệm bồi thường phần giá trị Hàng hóa bị thất thoát hoặc hư hỏng đó.
  4. eMover chỉ xử lý các khiếu nại (được thực hiện trong thời hiệu theo quy định pháp luật) nếu Bên Sử dụng Dịch vụ cập nhật tình trạng Đơn hàng trên Hệ thống ứng dụng eMover trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi đơn hàng hoàn tất trên Hệ thống. eMover được quyền từ chối giải quyết đối với các trường hợp khiếu nại nhưng không cập nhật hoặc cập nhật tình trạng đơn hàng không đúng thời gian.
  5. Đối với các Đơn hàng được ứng trước Tiền thu hộ:
5. Thời hạn bồi thường:
Bên có lỗi có nghĩa vụ bồi thường cho Bên còn lại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Các Bên lập văn bản xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại và Bên Sử dụng Dịch vụ cung cấp đầy đủ Hóa đơn chứng từ. Trường hợp quá thời hạn trên nhưng chưa bồi thường, Bên có lỗi còn phải trả thêm tiền lãi chậm thanh toán theo quy định của pháp luật.

Quy trình giải quyết sự cố, khiếu nại

1. Thời hiệu khiếu nại:
Thời hiệu khiếu nại được quy định như sau:
2. Thời hạn giải quyết khiếu nại:
eMover sẽ giải quyết khiếu nại cho Bên khiếu nại trong khoảng thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại. Đối với trường hợp phức tạp, thời gian giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá hai (02) tháng kể từ ngày nhận được khiếu nại theo quy định pháp luật. Khi có bất kỳ khiếu nại gì về chất lượng dịch vụ, khách hàng vui lòng liên hệ bộ phận Chăm sóc Khách hàng của eMover theo số điện thoại liên lạc: 0286.6609.994 hoặc địa chỉ email: [email protected] để được giải quyết.Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo các bước như sau:
  1. Trường hợp khách hàng khiếu nại về thái độ của Tài xế, eMover sẽ tiếp nhận ý kiến, góp ý và trao đổi lại với Tài xế và trừ điểm trong hệ thống đánh giá của eMover.
  2. Trường hợp khách hàng khiếu nại về việc mất, hư hỏng hoặc thất thoát hàng hóa, eMover sẽ giải quyết theo trình tự các bước sau: – Bước 1: Lập Biên bản ghi nhận sự việc Khi phát sinh sự việc về việc mất, hư hỏng hoặc làm thất thoát hàng hóa, Tài xế của eMover sẽ chụp hình, giữ nguyên hiện trạng và tiến hành lập Biên bản ghi nhận sự việc với người nhận. Nội dung Biên bản ghi rõ: Thông tin về hàng hóa; Người gửi; Người nhận; Địa điểm; Ngày, tháng, năm chấp nhận vận chuyển hàng hóa; Mô tả chi tiết thực trạng của hàng hóa tại thời điểm phát sinh sự việc. Tài xế sẽ niêm phong hàng hóa và ký xác nhận cùng với người chứng kiến. Hàng hóa được đóng gói, niêm phong nguyên trạng. Biên bản được gửi cho bộ phận CSKH của eMover và Khách hàng mỗi bên một (01) bản. Tài xế cập nhật tình trạng trên Ứng dụng của eMover để Khách hàng được biết. – Bước 2: Chuyển thông tin sự việc đến bộ phận Chăm sóc Khách hàng (“CSKH”) Ngay sau khi lập Biên bản, Tài xế liên hệ ngay bộ phận CSKH của eMover qua tổng đài 0286.6609.994 , thông báo mã đơn hàng, tình trạng đơn hàng và thực trạng của hàng hóa; Bộ phận CSKH cập nhật thông tin do Tài xế gửi qua hoặc tiếp nhận trực tiếp từ khiếu nại của Khách hàng qua tổng đài. – Bước 3: Bộ phận CSKH thông báo trực tiếp tới Khách hàng Căn cứ thông tin nhận được, bộ phận CSKH sẽ gọi điện hoặc gửi email trực tiếp đến Khách hàng thông báo sự việc, đồng thời thông báo về trách nhiệm của eMover về việc thực hiện đền bù, bồi thường thiệt hại theo Hợp đồng hoặc theo thỏa thuận với Khách hàng. Khách hàng sẽ nhận được Biên bản xác nhận nội dung, ký và đóng dấu hợp pháp trên Biên bản và gửi lại cho eMover. – Bước 4: eMover thực hiện đền bù, bồi thường thiệt hại theo cam kết. Sau khi đạt được sự thống nhất giữa hai bên, eMover tiến hành đền bù, bồi thường thiệt hại bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thời hạn đền bù, bồi thường thiệt hại sẽ được thực hiện theo Hợp đồng đã cam kết hoặc theo thỏa thuận của hai bên.
  3. Luật giải quyết tranh chấp, khiếu nại: Luật Việt Nam. Mọi thắc mắc, khiếu nại trong quá trình sử dụng dịch vụ, Khách hàng có thể liên hệ eMover theo địa chỉ trụ sở hoặc đường dây nóng: 0286.6609.994 và email : [email protected]

Bảo mật thông tin khách hàng

eMover đảm bảo giữ bí mật thông tin của khách hàng khi sử dụng Ứng Dụng, cụ thể, eMover sẽ không cung cấp thông tin của khách hàng khi sử dụng ứng dụng của eMover, trừ trường hợp khách hàng vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện Dịch vụ, bao gồm nhưng không giới hạn việc giao hàng cấm, vi phạm điều khoản thanh toán với eMover.Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng được công khai trên ứng dụng khi khách hàng sử dụng Dịch vụ trên ứng dụng của eMover, chi tiết như sau: Những người hoặc tổ chức có thể được tiếp cận với thông tin đó: eMover, cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp khách hàng muốn chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình trên ứng dụng, khách hàng có thể chỉnh sửa trực tiếp trên phương tiện đã đăng ký sử dụng ứng dụng hoặc liên hệ với CSKH của eMover để được hướng dẫn cụ thể. Khi eMover cần sử dụng, chia sẻ thông tin của khách hàng với bên thứ ba: Khách hàng có quyền gửi email hoặc văn bản khiếu nại trường hợp eMover sử dụng hoặc tiết lộ thông tin cá nhân của khách hàng mà chưa được khách hàng đồng ý. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, eMover sẽ xem xét xử lý khiếu nại của khách hàng, eMover sẽ đền bù thiệt hại cho khách hàng do hành vi của mình gây ra, trừ trường hợp việc sử dụng hoặc tiết lộ thông tin được thực hiện trong các trường hợp bên dưới. eMover có thể sử dụng thông tin của khách hàng mà không cần được sự đồng ý trước của khách hàng trong các trường hợp sau đây: eMover cam kết sẽ sử dụng, chia sẻ, tiết lộ và chuyển giao thông tin cá nhân cá nhân của khách hàng cho bên thứ ba với mục đích và phạm vi đã thông báo, trừ các trường hợp sau: Khách hàng có quyền yêu cầu eMover kiểm tra, cập nhật, điều chỉnh hoặc hủy bỏ thông tin cá nhân của mình. Việc yêu cầu được thực hiện bằng email hoặc văn bản. eMover sẽ kiểm tra, cập nhật, điều chỉnh, hủy bỏ thông tin cá nhân của khách hàng khi được yêu cầu hoặc eMover sẽ cung cấp cho khách hàng công cụ để tự kiểm tra, cập nhật, điều chỉnh thông tin cá nhân của mình.

Quảng cáo

Cùng với việc tải ứng dụng và sử dụng Dịch vụ, khách hàng đồng ý rằng sẽ nhận các thông tin liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ trên ứng dụng qua tin nhắn SMS, email, bao gồm nhưng không giới hạn các tin nhắn quảng cáo về việc cập nhật thêm dịch vụ trên ứng dụng, tích lũy điểm, tham gia chương trình rút thăm trúng thưởng, các chương trình khuyến mãi trong tháng của eMover.

Giới hạn trách nhiệm

Ngoài các trách nhiệm cụ thể đã được thông tin, cùng với việc tải ứng dụng và sử dụng Dịch vụ, khách hàng đã hiểu rõ rằng:

Chính sách bản quyền

Chính Sách Bản Quyền của eMover được thiết lập đi kèm với Điều Khoản Sử Dụng này. Khách hàng cam kết sẽ không vi phạm việc sử dụng, sao chép hay phân phối bất kỳ nội dung, thông tin nào có liên quan đến hoặc được nêu trong Điều Khoản Sử Dụng hoặc Chính Sách Bản Quyền của eMover.